Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài chính - Ngân hàng » Thông tư 02/2014/TT-NHNN
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2014/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2014

THÔNG TƯ

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 40/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về nghiệp vụ phát hành tiền; bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng,

QUY ĐỊNH CHUNG

Thông tư này quy định về việc tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng (gọi tắt là tiền in, đúc hỏng) bằng các chất liệu giấy cotton, polymer và kim loại.

1. Hội đồng tiêu hủy tiền in, đúc hỏng (gọi tắt là Hội đồng tiêu hủy).

3. Cơ sở in, đúc tiền trong nước và tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác tiêu hủy tiền in, đúc hỏng.

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2. “Tiền đúc hỏng” là các loại sản phẩm tiền đúc không đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

a) Giấy bị lãi trong quá trình sản xuất, đóng gói và vận chuyển của nhà cung cấp như không đảm bảo các thông số kỹ thuật (về kích thước, chất lượng,...) bị ẩm, kết dính, bị rách, mất góc;

c) Giấy bị hỏng trong quá trình in do lỗi của thiết bị, lỗi vận hành máy móc như bị rách, bị quấn lô, nghiền nát, bị dây bẩn;

đ) Giấy in tiền hỏng do những nguyên nhân khác.

a) Kim loại đúc tiền bị lỗi do quá trình sản xuất, đóng gói và vận chuyển của nhà cung cấp như không đảm bảo thông số kỹ thuật (về kích thước, hình dạng, chất lượng,...);

c) Kim loại đúc tiền bị hỏng trong quá trình in do lỗi của thiết bị, lỗi vận hành máy móc;

đ) Kim loại đúc tiền hỏng do những nguyên nhân khác.

6. “Kho phế liệu tiêu hủy” là kho được sử dụng để bảo quản phế liệu thu hồi trong quá trình tiêu hủy theo yêu cầu của Hội đồng tiêu hủy.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thời gian, địa điểm, số lượng từng loại tiền in, đúc hỏng tiêu hủy; quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy tại cơ sở in, đúc tiền.

Việc tổ chức tiêu hủy tiền in, đúc hỏng thực hiện theo nguyên tắc sau:

2. Sau khi tiêu hủy, tiền in, đúc hỏng phải trở thành phế liệu và không thể sử dụng lại được.

3. Tiền in hỏng đem tiêu hủy phải là những hình đã được cắt góc hoặc đánh dấu hỏng. Giấy in tiền hỏng bị rách phải can dán đủ mảnh cùng loại, trường hợp thiếu mảnh phải có biên bản của cơ sở in, đúc tiền. Tiền đúc hỏng và kim loại đúc tiền hỏng đem tiêu hủy phải là những miếng đã được đánh dấu hỏng.

5. Việc giao nhận, kiểm đếm, cắt hủy tiền in, đúc hỏng phải được thực hiện trong các gian phòng riêng biệt có cửa, khóa đảm bảo an toàn theo quy định hiện hành về chế độ giao nhận, bảo quản tiền của Ngân hàng Nhà nước.

1. Quá trình tiêu hủy tiền in, đúc hỏng từ khâu giao nhận từ kho của cơ sở in, đúc tiền đến kho của Hội đồng tiêu hủy cho đến khi tiền in, đúc hỏng được cắt và hủy thành phế liệu phải chịu sự giám sát của Hội đồng giám sát tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng (gọi tắt là Hội đồng giám sát) theo quy định hiện hành.

Chương 2.

BỘ MÁY TIÊU HỦY TIỀN IN, ĐÚC HỎNG

Hội đồng tiêu hủy do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thành lập theo đề nghị của Vụ Tổ chức cán bộ. Thành phần của Hội đồng tiêu hủy gom:

b) Các ủy viên:

- Trưởng phòng Kiểm toán - Kiểm soát nội bộ cơ sở in, đúc tiền;

- Trưởng phòng Bảo vệ cơ sở in, đúc tiền;

- Một chuyên viên Cục Phát hành và Kho quỹ.

3. Thủ kho Hội đồng tiêu hủy do Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy cử, có trách nhiệm bảo quản số tiền in, đúc hỏng trong kho tiêu hủy.

Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng tiêu hủy

2. Phát hiện tồn tại, thiếu sót trong quá trình tiêu hủy tiền in, đúc hỏng; tiếp nhận đề nghị giải quyết vướng mắc trong quá trình tiêu hủy tiền in, đúc hỏng của các đơn vị liên quan, tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước biện pháp xử lý.

4. Đề nghị các đơn vị liên quan có hình thức xử lý phù hợp đối với cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này.

6. Bảo quản, lưu giữ hồ sơ, tài liệu liên quan trong quá trình tiêu hủy tiền in, đúc hỏng.

1. Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng tiêu hủy theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

3. Cử cán bộ quản lý chìa khóa “Kho tiêu hủy” và “Kho phế liệu tiêu hủy” theo quy định hiện hành về chế độ quản lý kho của cơ sở in, đúc tiền.

5. Đề nghị cơ sở in, đúc tiền có biện pháp xử lý đối với các cá nhân liên quan đến số tiền in, đúc hỏng thừa, thiếu phát hiện trong quá trình tiêu hủy tiền in, đúc hỏng và báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Hội đồng giám sát kết quả xử lý.

QUY TRÌNH TIÊU HỦY TIỀN IN, ĐÚC HỎNG

1. Đối với tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng bằng chất liệu cotton và tiền đúc hỏng, kim loại đúc tiền hỏng, quy trình tiêu hủy gồm 03 công đoạn:

b) Công đoạn kiểm đếm do Tổ kiểm đếm thực hiện;

2. Đối với tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng bằng chất liệu polymer, quy trình tiêu hủy gồm 04 công đoạn: giao nhận, kiểm đếm, cắt hủy theo quy định tại khoản 1 Điều này và công đoạn hủy hoàn toàn do cơ sở in, đúc tiền thực hiện.

1. Căn cứ số lượng từng loại tiền in, đúc hỏng đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép tiêu hủy, Giám đốc cơ sở in, đúc tiền làm thủ tục xuất kho, giao tiền in, đúc hỏng cho Hội đồng tiêu hủy theo kế hoạch của Hội đồng tiêu hủy.

a) Căn cứ phiếu xuất kho của cơ sở in, đúc tiền, Tổ trưởng Tổ giao nhận thực hiện nhận tiền in, đúc hỏng theo phương thức:

b) Kiểm tra niêm phong gói, thùng tiền phải đủ các yếu tố quy định như: họ tên, chữ ký người đóng gói, thùng niêm phong; ngày, tháng, năm đóng gói, thùng niêm phong; số lượng, chủng loại tiền in, đúc hỏng;

d) Lập biên bản giao nhận giữa cơ sở in, đúc tiền và Hội đồng tiêu hủy trong ngày có xác nhận của giám sát viên tại Tổ giao nhận (theo Mẫu biểu số 01 đính kèm Thông tư này).

Điều 12. Công đoạn kiểm đếm

2. Tiền in hỏng được kiểm đếm bằng máy đếm tiền hoặc đếm bằng tay đối với số tiền bị bết dính. Giấy in tiền hỏng được đếm bằng tay, hai người cùng đếm hai đầu góc của gói giấy in tiền. Tiền đúc hỏng, kim loại đúc tiền hỏng được kiểm đếm bằng máy đếm tiền hoặc đếm bằng tay đối với số tiền bị hoen gỉ, bết cục.

Đối với tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng: cắt dây buộc bó tiền để kiểm đếm hình, tờ (không được làm rách niêm phong); kiểm đếm xong, nếu đủ số lượng, chủng loại mới xé niêm phong cũ;

4. Trường hợp có thừa, thiếu, nhầm lẫn, xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này.

a) Đối với tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng

Dùng đoạn dây không có nối, buộc một vòng ngang, một vòng dọc bó, gói tiền; dán niêm phong mới đè lên nút buộc, niêm phong ghi đầy đủ các yếu tố: ngày, tháng, năm; loại tiền; số lượng; họ tên, chữ ký người kiểm đếm. Trường hợp không đủ số lượng để đóng bó, gói thì niêm phong theo số lượng thực tế;

1.000 miếng đóng vào một túi vải, 10 túi đóng vào 01 bao. Dùng đoạn dây không có nối buộc chặt miệng túi, đầu bao và dán niêm phong đè lên nút buộc (tách riêng để 2 đầu dây cách nhau), niêm phong ghi đầy đủ các yếu tố: ngày, tháng, năm loại tiền; số lượng; họ tên, chữ ký người kiểm đếm. Trường hợp không đủ số lượng để đóng túi, bao thì niêm phong theo số lượng thực tế.

7. Lập biên bản giao nhận giữa Tổ kiểm đếm và Tổ cắt hủy có xác nhận của giám sát viên tại từng tổ (theo Mẫu biểu số 07 đính kèm Thông tư này).

Số tiền in, đúc hỏng đã kiểm đếm nhưng chưa giao hết cho Tổ cắt hủy phải được cho vào lồng sắt có khóa, niêm phong (ghi rõ tiền in, đúc hỏng đã kiểm đếm nhưng chưa giao cho Tổ cắt hủy; ngày, tháng năm; tên tổ; loại tiền; số lượng; họ tên, chữ ký Tổ trưởng; chữ ký xác nhận của giám sát viên tại Tổ kiểm đếm), lập biên bản giao nhận (theo Mẫu biểu số 08 đính kèm Thông tư này) và bàn giao lại cho Hội đồng tiêu hủy.

Điều 13. Công đoạn cắt hủy

2. Trường hợp có nghi vấn thừa, thiếu, nhầm lẫn, xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư này.

Tiền đúc hỏng, kim loại đúc tiền hỏng được đưa vào máy hủy chuyên dùng để cắt thành mảnh phế liệu (ít nhất 03 mảnh tùy kích thước đồng tiền). Trường hợp sử dụng phương pháp dập hủy định dạng hoặc nung chảy hoàn toàn thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

5. Phế liệu thu hồi sau tiêu hủy được đóng bao, khâu kín miệng bao, đưa vào kho phế liệu tiêu hủy để bảo quản.

7. Hội đồng tiêu hủy lập biên bản giao nhận, bàn giao toàn bộ phế liệu đã cắt hủy, đóng bao trong ngày cho cơ sở in, đúc tiền có xác nhận của Hội đồng giám sát (theo Mẫu biểu số 14 đính kèm Thông tư này).

Đối với phế liệu đã cắt nhỏ bằng chất liệu polymer, Giám đốc cơ sở in, đúc tiền chịu trách nhiệm xây dựng quy trình cụ thể và tổ chức thực hiện công đoạn hủy hoàn toàn.

XỬ LÝ THỪA, THIẾU; HẠCH TOÁN VÀ BÁO CÁO THỐNG KÊ

1. Trường hợp có thừa, thiếu, nhầm lẫn trong công đoạn giao nhận: Tổ giao nhận nhận bó, gói, thùng tiền có thừa, thiếu, nhầm lẫn theo số lượng thực tế nguyên niêm phong, đồng thời lập 03 liên biên bản thừa, thiếu, nhầm lẫn (theo Mẫu biểu số 05 đính kèm Thông tư này). Thủ kho cơ sở in, đúc tiền giữ 01 liên, vào sổ sách và báo cáo Giám đốc cơ sở in, đúc tiền để xử lý; 01 liên đính kèm bó, gói, thùng tiền có thừa, thiếu, nhầm lẫn; 01 liên gửi Hội đồng tiêu hủy vào cuối ngày làm việc.

Cuối ngày làm việc, Tổ kiểm đếm căn cứ vào niêm phong có thừa, thiếu, nhầm lẫn; lập bảng kê (theo Mẫu biểu số 09 đính kèm Thông tư này) và biên bản thừa, thiếu, nhầm lẫn gửi Hội đồng tiêu hủy (theo Mẫu biểu số 10 đính kèm Thông tư này).

4. Cuối đợt tiêu hủy tiền in, đúc hỏng, căn cứ vào biên bản thừa, thiếu, nhầm lẫn kèm bảng kê niêm phong có thừa, thiếu hàng ngày của các tổ gửi đến, Hội đồng tiêu hủy lập biên bản tổng hợp tình hình thừa, thiếu, nhầm lẫn (theo Mẫu biểu số 11 đính kèm Thông tư này); đồng thời yêu cầu cơ sở in, đúc tiền xử lý các trường hợp nêu trên.

1. Tại mỗi tổ công tác phải mở và thực hiện ghi chép các loại sổ sách theo dõi việc nhập kho, xuất kho, kiểm đếm, giao nhận, cắt hủy, gửi/nhập lại kho hàng ngày.

3. Kết thúc đợt tiêu hủy tiền in, đúc hỏng, Hội đồng tiêu hủy lập báo cáo kết quả tiêu hủy tiền in, đúc hỏng có xác nhận của Hội đồng giám sát (theo Mẫu biểu số 17 đính kèm Thông tư này) để báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và gửi các đơn vị liên quan: Hội đồng giám sát, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Tài chính - Kế toán, Cục Phát hành và Kho quỹ, cơ sở in, đúc tiền.

Cơ sở in, đúc tiền phải hạch toán kịp thời, đầy đủ, chính xác theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước số lượng tiền in, đúc hỏng xuất để tiêu hủy. Các chi phí trong công tác tiêu hủy tiền in, đúc hỏng được hạch toán vào chi phí, các khoản thu bán phế liệu đã tiêu hủy được hạch toán vào thu nhập của đơn vị.

Chương 5.

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC TIÊU HỦY TIỀN IN, ĐÚC HỎNG

1. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Kiểm toán nội bộ) cho phép tiêu hủy từng loại tiền in, đúc hỏng kèm theo hồ sơ tài liệu liên quan.

3. Tổ chức quản lý, bán toàn bộ phế liệu thu hồi sau tiêu hủy.

5. Xử lý kỷ luật, yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với cá nhân thuộc cơ sở in, đúc tiền có hành vi vi phạm quy định tại Thông tư này.

1. Tiếp nhận, kiểm tra, xác nhận tính chính xác, đầy đủ về mặt số lượng của từng loại tiền in, đúc hỏng tại hồ sơ trình tiêu hủy của cơ sở in, đúc tiền theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này.

2. Gửi Cục Phát hành và Kho quỹ văn bản xác nhận và hồ sơ trình tiêu hủy của cơ sở in, đúc tiền đã kiểm tra theo quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ tài liệu của cơ sở in, đúc tiền.

Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định về thời gian, địa điểm, số lượng từng loại tiền in, đúc hỏng để tiêu hủy trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận của Vụ Kiểm toán nội bộ.

Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định tiêu hủy tiền in, đúc hỏng của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Cán bộ, nhân viên tham gia công tác tiêu hủy tiền in, đúc hỏng phải mặc trang phục do Hội đồng tiêu hủy quy định; không mang túi xách, ví tiền, đồ dùng cá nhân vào kho tiêu hủy, các phòng giao nhận, kiểm đếm, cắt hủy. Trong giờ nghỉ giải lao, nghỉ trưa, tất cả cán bộ, nhân viên phải ra khỏi phòng làm việc, Tổ trưởng phụ trách phòng làm việc khóa cửa, thành viên Hội đồng giám sát niêm phong cửa.

Các thành viên Hội đồng tiêu hủy và cán bộ, nhân viên tham gia công tác tiêu hủy tiền in, đúc hỏng ngoài chế độ tiền lương và phụ cấp còn được hưởng các khoản chi bồi dưỡng trong công tác tiêu hủy theo quy định về mức chi trong công tác tiêu hủy tiền của Ngân hàng Nhà nước. Nếu phải làm thêm giờ được hưởng chế độ làm ngoài giờ theo quy định hiện hành của Nhà nước.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 2 năm 2014.

Điều 25. Tổ chức thực hiện

 

 


- Như Điều 25 (để thực hiện);
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, PHKQ, PC (05 bản)

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đào Minh Tú

PHỤ LỤC

MẪU BIỂU BÁO CÁO DÙNG TRONG CÔNG TÁC TIÊU HỦY TIỀN IN, ĐÚC HỎNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-NHNN ngày 7/01/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Mẫu biểu số 02A: Phiếu nhập kho tiền in hỏng (giấy in tiền hỏng)

Mẫu biểu số 02C: Phiếu xuất kho tiền in hỏng (giấy in tiền hỏng)

Mẫu biểu số 03A: Sổ theo dõi chi tiết tiền in hỏng (giấy in tiền hỏng)

Mẫu biểu số 04A: Sổ kế toán tổng hợp tiền in hỏng (giấy in tiền hỏng)

Mẫu biểu số 05: Biên bản xác nhận số liệu thừa, thiếu, nhầm lẫn tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

Mẫu biểu số 07: Biên bản giao nhận tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng giữa các tổ

Mẫu biểu số 09: Bảng kê thừa, thiếu, nhầm lẫn qua kiểm đếm tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

Mẫu biểu số 11: Bảng tổng hợp tình hình thừa, thiếu, nhầm lẫn qua giao nhận, kiểm đếm trước khi tiêu hủy Mẫu biểu số 12: Biên bản xác nhận kết quả kiểm đếm tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

Mẫu biểu số 14: Biên bản giao nhận phế liệu thu hồi của Hội đồng tiêu hủy giao cho cơ sở in, đúc tiền

Mẫu biểu số 16: Báo cáo tổng hợp kết quả cắt hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

 

 

Mẫu biểu số 01

 

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

------
-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/HĐTH

 

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG GIỮA (*) GIAO CHO HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY

Bên giao: (*)

2. Ông (Bà) ………………………….Kế toán trưởng

Bên nhận: Hội đồng tiêu hủy (HĐTH)

2. Ông (Bà) ………………………….Thủ kho - Kho tiêu hủy (người nhận)

Đã giao nhận chi tiết số lượng tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng bao gồm:

TT

Chủng loại

Khổ giấy

Hình/tờ

Nguyên gói, thùng

Hình (miếng) lẻ

Tổng cộng quy hình (miếng)

Số lượng

Quy hình (miếng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(6)+(7)

I

Tiền in hỏng

 

...

II

Giấy in tiền hỏng

 

...

 

Cộng

III

Tiền đúc hỏng

 

…….

IV

Kim loại đúc tiền hỏng

 

…..

 

Cộng

Phương thức giao nhận: Theo gói, thùng nguyên niêm phong; nếu không đủ nguyên gói, thùng, giao nhận theo số lượng thực tế nguyên niêm phong.

Ghi chú:

- Đối với giấy in tiền hỏng: cột (6) = cột (5) x 500 (tờ) x cột (4)

- (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

 

BÊN GIAO

 

Thủ kho (*)

Kế toán (*)

Giám đốc

 

 

BÊN NHẬN

 

Thủ kho HĐTH

Kế toán HĐTH

Chủ tịch HĐTH

 

XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT

Mẫu biểu số 02A

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

-------

 

 

Số:…../HĐTH

PHIẾU NHẬP KHO

Nhập tiền in hỏng (Giấy in tiền hỏng) tại Kho tiêu hủy theo biên bản giao nhận số .../HĐTH, ngày... tháng ... năm... của Hội đồng tiêu hủy.

Stt

Diễn giải

Nguyên gói

Hình lẻ

Tổng số lượng quy hình

Số lượng

Quy hình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) = (4) + (5)

 

 

 

 

 

 

Cộng

Hà Nội, ngày .... tháng ... năm....

 

Kế toán HĐTH

Thủ kho HĐTH

Đại diện HĐGS

Chủ tịch HĐTH

Mẫu biểu số 02B

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

-------

 

 

Số:…../HĐTH

PHIẾU NHẬP KHO

Nhập tiền đúc hỏng (kim loại đúc tiền hỏng) tại Kho tiêu hủy theo biên bản giao nhận số ..../HĐTH, ngày... tháng ... năm... của Hội đồng tiêu hủy.

Stt

Diễn giải

Nguyên thùng

Miếng lẻ

Tổng số lượng quy miếng

Số lượng

Quy miếng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) = (4) + (5)

 

 

 

 

 

Cộng

Hà Nội, ngày .... tháng ... năm....

 

Kế toán HĐTH

Thủ kho HĐTH

Đại diện HĐGS

Chủ tịch HĐTH

Mẫu biểu số 02C

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

-------

 

 

Số:…../HĐTH

PHIẾU XUẤT KHO

Tiền in hỏng (Giấy in tiền hỏng)

Tiền in hỏng (giấy in tiền hỏng) xuất kho bao gồm:

Stt

Diễn giải

Nguyên gói

Hình lẻ

Tổng số lượng quy hình

Số lượng

Quy hình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) = (4) + (5)

 

 

 

 

 

 

Cộng

Hà Nội, ngày .... tháng ... năm....

 

Kế toán HĐTH

Thủ kho HĐTH

Người nhận
Tổ kiểm đếm
(Tổ cắt hủy)

Đại diện HĐGS

Chủ tịch HĐTH

Mẫu biểu số 02D

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

-------

 

 

Số:…../HĐTH

PHIẾU XUẤT KHO

Tiền đúc hỏng (Kim loại đúc tiền hỏng)

Stt

Diễn giải

Nguyên thùng

Miếng lẻ

Tổng số lượng quy miếng

Số lượng

Quy hình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) = (4) + (5)

 

 

 

 

 

 

Cộng

Hà Nội, ngày .... tháng ... năm....

 

Kế toán HĐTH

Thủ kho HĐTH

Người nhận
Tổ kiểm đếm
(Tổ cắt hủy)

Đại diện HĐGS

Chủ tịch HĐTH

Mẫu biểu số 03A

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

-------

 

 

Số trang:………

SỔ THEO DÕI CHI TIẾT

Tiền in hỏng (giấy in tiền hỏng)

Loại : ……….

Tháng……. Năm……

Đơn vị: Hình

Ngày Ghi sổ

Số phiếu

Diễn giải

Nhập

Xuất

Còn lại

Xuất

Nhập

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

Kế toán HĐTH

Thủ kho HĐTH

Chủ tịch HĐTH

Mẫu biểu số 03B

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

-------

 

 

Số trang:………

SỔ THEO DÕI CHI TIẾT

Tiền đúc hỏng (kim loại đúc tiền hỏng)

Loại:………..

Tháng .... năm ....

Đơn vị: Miếng

Ngày Ghi sổ

Số phiếu

Diễn giải

Nhập

Xuất

Còn lại

Xuất

Nhập

Ghi chú: (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

Kế toán HĐTH

Thủ kho HĐTH

Chủ tịch HĐTH

Mẫu biểu số 04A

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

-------

 

 

Số trang:………

SỔ KẾ TOÁN TỐNG HỢP

Tiền in hỏng (giấy in tiền hỏng)

Tháng .... năm ....

Đơn vị: Hình

Ngày Ghi sổ

Số phiếu

Diễn giải

Nhập

Xuất

Còn lại

Xuất

Nhập

Ghi chú: (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

Kế toán HĐTH

Thủ kho HĐTH

Chủ tịch HĐTH

Mẫu biểu số 04B

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

-------

 

 

Số trang:………

SỔ KẾ TOÁN TỔNG HỢP

Tiền đúc hỏng (kim loại đúc tiền hỏng)

Tháng .... năm ....

Đơn vị: Miếng

Ngày Ghi sổ

Số phiếu

Diễn giải

Nhập

Xuất

Còn lại

Xuất

Nhập

Ghi chú: (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

Kế toán HĐTH

Thủ kho HĐTH

Chủ tịch HĐTH

Mẫu biểu số 05

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../HĐTH

 

BIÊN BẢN XÁC NHẬN SỐ LIỆU THỪA, THIẾU, NHẦM LẪN TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG QUA GIAO NHẬN

Đại diện (*):

2. Ông (Bà) …………………………..Chức vụ: …………………………..

1. Ông (Bà) ………………………….. Chức vụ …………………………..

Cùng nhau lập biên bản xác nhận số liệu thừa thiếu, nhầm lẫn trên cơ sở kết quả giao nhận, cụ thể như sau:

STT

Họ và tên trên niêm phong

Loại sản phẩm

Thừa

Thiếu

Ghi chú

Số lượng

Quy Hình (Miếng)

Số lượng

Quy Hình (Miếng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

Cộng

Biên bản lập thành 03 bản:

- 01 bản gửi Hội đồng tiêu hủy;

Ghi chú: - Trường hợp nhầm lẫn (lẫn loại) được coi như thừa, thiếu

 

Đại diện (*)

Tổ trưởng Tổ giao nhận

Đại diện HĐGS

Mẫu biểu số 06

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

-------

 

 

Số trang:………

SỔ GIAO, NHẬN TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG GIỮA KHO TIÊU HỦY VỚI TỔ…….

Tháng .... năm ....

Ngày

Diễn giải

Đơn vị tính

Số lượng gửi

Số lượng nhận

Số còn lại

Ký tên

Người gửi

Người nhận

Giám sát

Ghi chú:

- Mẫu biểu này được sử dụng cho Thủ kho Hội đồng tiêu hủy và các tổ có sản phẩm giao gửi.

Mẫu biểu số 07

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../HĐTH

 

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG GIỮA CÁC TỔ

Bên giao: Ông (Bà) ………………….. Chức vụ …………………..Tổ…………………..

Mục đích giao nhận: để kiểm đếm (cắt hủy).

TT

Chủng loại

Khổ giấy

Hình/tờ

Nguyên gói, thùng

Hình (miếng) lẻ

Tổng cộng quy hình (miếng)

Số lượng

Quy hình (miếng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8) = (6) +(7)

I

Tiền in hỏng

 

……..

II

Giấy in tiền hỏng

 

…….

 

Cộng

III

Tiền đúc hỏng

 

…….

IV

Kim loại đúc tiền hỏng

 

…….

 

Cộng

Phương thức giao nhận: Theo bó, gói, thùng, bao nguyên niêm phong; nếu không đủ nguyên bó, gói, thùng, bao giao nhận theo số thực tế nguyên niêm phong. Trường hợp để trong lồng sắt có khóa và niêm phong của Hội đồng giám sát, giao nhận theo lồng nguyên niêm phong.

Ghi chú:

- Đối với giấy in tiền hỏng: cột (6) = cột (5) x 500 (tờ) x cột (4)

- (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

Đại diện HĐTH

Đại diện HĐGS

Người giao

Người nhận

Giám sát bên giao

Giám sát bên nhận

 

 

 

 

Mẫu biểu số 08

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../HĐTH

 

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG GIỮA TỔ KIỂM ĐẾM VỚI HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY

Bên giao: Ông (Bà)…………………….. Chức vụ: Tổ trưởng Tổ kiểm đếm

                 Ông (Bà) ……………………..Chức vụ: Kế toán tiêu hủy

TT

Chủng loại

Khổ giấy

Hình/tờ

Nguyên gói, thùng

Hình (miếng) lẻ

Tổng cộng quy hình (Miếng)

Số lượng

Quy hình (Miếng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8) = (6)+(7)

I

Tiền in hỏng

 

……..

II

Giấy in tiền hỏng

 

……

 

Cộng

III

Tiền đúc hỏng

 

…….

IV

Kim loại đúc tiền hỏng

 

………

 

Cộng

Phương thức giao nhận: Theo bó, gói, thùng, bao nguyên niêm phong; nếu không đủ nguyên bó, gói, thùng, bao giao nhận theo số thực tế nguyên niêm phong. Trường hợp để trong lồng sắt có khóa, niêm phong của Hội đồng giám sát, giao nhận theo lồng nguyên niêm phong.

Ghi chú:

- Đối với giấy in tiền hỏng: cột (6) = cột (5) x 500 (tờ) x cột (4)

- (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

Đại diện HĐTH

Đại diện HĐGS

Người giao

Người nhận

Giám sát bên giao

Giám sát bên nhận

 

 

 

 

Mẫu biểu số 09

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

-------

 

BẢNG KÊ

THỪA, THIẾU, NHẦM LẪN QUA KIỂM ĐẾM TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG

Ngày ... tháng ... năm ...

STT

Họ và tên trên niêm phong

Loại sản phẩm

Thừa (hình, miếng)

Thiếu (hình, miếng)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

Ghi chú :

- (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

Tổ trưởng Tổ kiểm đếm

Đại diện Hội đồng giám sát

Mẫu biểu số 10

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../HĐTH

 

BIÊN BẢN XÁC NHẬN SỐ LIỆU THỪA, THIẾU, NHẦM LẪN TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG QUA KIỂM ĐẾM

Tổ kiểm đếm Hội đồng tiêu hủy:

2. Ông (Bà) ………………..Chức vụ ……………….................

1. Ông (Bà) ………………..Chức vụ …………………………..

Cùng nhau lập biên bản xác nhận số liệu thừa thiếu, nhầm lẫn, trên cơ sở kết quả kiểm đếm, cụ thể như sau:

STT

Họ và tên trên niêm phong

Loại sản phẩm

Thừa

Thiếu

Ghi chú

Số lượng

Quy Hình (Miếng)

Số lượng

Quy Hình (Miếng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

Cộng

Nguyên nhân: ………….(nêu rõ lý do thừa, thiếu, nhầm lẫn).

- 01 bản gửi Hội đồng tiêu hủy;

Ghi chú:

- (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

Tổ trưởng Tổ kiểm đếm

Đại diện HĐTH

Đại diện HĐGS

Mẫu biểu số 11

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

-------

 

BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỪA, THIẾU, NHẦM LẪN TRƯỚC KHI TIÊU HỦY

STT

Loại sản phẩm

Thừa

Thiếu

Ghi chú

Số lượng

Quy Hình (Miếng)

Số lượng

Quy Hình (Miếng)

(1)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

Cộng

Nguyên nhân: ………….(nêu rõ lý do thừa, thiếu, nhầm lẫn).

 

……..., ngày ... tháng ... năm…….

Kế toán HĐTH

Chủ tịch HĐTH

Mẫu biểu số 12

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../HĐTH

 

BIÊN BẢN XÁC NHẬN KẾT QUẢ KIỂM ĐẾM TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG

1. Ông (Bà) ………………………………….Chức vụ: Ủy viên Hội đồng tiêu hủy

Cùng nhau xác nhận số lượng tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng đã kiểm đếm gồm các loại sau:

STT

Tên sản phẩm

Tồn đầu ngày

Nhận của HĐTH trong ngày

Tổng số

Số đã kiểm đếm trong ngày

Tồn cuối ngày

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (3) + (4)

(6)

(7) = (5) – (6)

 

 

 

 

 

 

Cộng

Ghi chú: (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền

Tổ trưởng tổ kiểm đếm

Ủy viên HĐTH

Đại diện HĐGS

Mẫu biểu số 13

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../HĐTH

 

BIÊN BẢN XÁC NHẬN KẾT QUẢ CẮT HỦY TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG

1. Ông (Bà) …………………………………….Chức vụ: Ủy viên Hội đồng tiêu hủy

Cùng nhau xác nhận số lượng tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng đã cắt hủy gồm các loại sau:

STT

Tên sản phẩm

Tồn đầu ngày

Nhận của HĐTH trong ngày

Tổng số

Số đã kiểm đếm trong ngày

Tồn cuối ngày

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (3) + (4)

(6)

(7) = (5) – (6)

 

 

 

 

 

Cộng

Ghi chú: (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

Tổ trưởng tổ cắt hủy

Ủy viên HĐTH

Đại diện HĐGS

Mẫu biểu số 14

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../HĐTH

 

BIÊN BẢN GIAO NHẬN PHẾ LIỆU THU HỒI CỦA HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY GIAO CHO (*)

Bên giao: Hội đồng tiêu hủy:

2. Ông (Bà): …………………………………………….Thủ kho Hội đồng tiêu hủy

Bên nhận: (*)

2. Ông (Bà): …………………………………………….Kế toán trưởng

Tiến hành bàn giao phế liệu đã cắt hủy theo đúng quy định từ Tổ cắt hủy cho (*)

(*) đã kiểm tra và nhận đủ số bao phế liệu thu hồi trên.

- Hội đồng tiêu hủy 01 bản;

- (*) 01 bản

 

BÊN GIAO

Tổ trưởng tổ cắt

Kế toán HĐTH

Đại diện HĐGS

Chủ tịch HĐTH

 

 

BÊN NHẬN

 

Thủ kho (*) (người nhận)

Kế toán trưởng (*)

Giám đốc (*)

Mẫu biểu số 15

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../HĐTH

 

BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ CẮT HỦY TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG

Năm ………

Hôm nay, ngày.... tháng.... năm …… Hội đồng tiêu hủy và Hội đồng giám sát tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng tại (*) chúng tôi gồm:

1. Ông (Bà) ……………………………….Chức vụ ……………………………….

3. Ông (Bà) ……………………………….Chức vụ ……………………………….

1. Ông (Bà) ……………………………….Chức vụ ……………………………….

3. Ông (Bà) ……………………………….Chức vụ ……………………………….

1. Tổng số tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng được phép tiêu hủy:

+ Tiền đúc hỏng: ………………..miếng;

+ Kim loại đúc tiền hỏng: ………………..miếng.

+ Tiền in hỏng: ……………….. hình;

+ Giấy in tiền hỏng: ………………..hình;

Cụ thể từng loại:

Đơn vị: Hình, miếng

TT

Chủng loại

Số lượng tiêu hủy theo Quyết định của Thống đốc NHNN

Số lượng cắt hủy thực tế

Chênh lệnh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (4) – (3)

I

Tiền in hỏng

 

……..

II

Giấy in tiền hỏng

 

……….

 

Cộng

III

Tiền đúc hỏng

 

………

IV

Kim loại đúc tiền hỏng

 

…….

 

Cộng

Nguyên nhân chênh lệch (nếu có).

Tất cả các loại tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng đã được kiểm đếm lại hình, tờ, miếng và được tiêu hủy theo đúng quy định, đảm bảo chính xác, an toàn tài sản và bí mật Nhà nước.

Biên bản này lập thành 02 bản: HĐTH 01 bản, HĐGS 01 bản.

HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT

Chủ tịch Hội đồng giám sát

HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY

Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy

 

Mẫu biểu số 16

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../HĐTH

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ CẮT HỦY TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG

Năm…….

Hội đồng tiêu hủy báo cáo kết quả cắt hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng như sau:

Tên sản phẩm

Tổng số hình (miếng) tiêu hủy theo quyết định

Tổng số hình (miếng) giao cho HĐTH

Tổng số hình (miếng) thực tế sau kiểm đếm

Tổng số hình (miếng) đã cắt hủy

Cộng

Ghi chú: (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

Lập bảng

Chủ tịch HĐTH

Chủ tịch HĐGS

Mẫu biểu số 17

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../HĐTH

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ TIÊU HỦY TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG TẠI (*)

Năm……..

1. Tổng số tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng được phép tiêu hủy theo Quyết định của Thống đốc NHNN:

+ Tiền đúc hỏng: ………….miếng;

+ Kim loại đúc tiền hỏng: ………….miếng.

+ Tiền in hỏng: ……………hình;

+ Giấy in tiền hỏng: ………..hình;

3. Tổng số tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng (*) đã giao cho Hội đồng tiêu hủy là:

+ Tiền đúc hỏng: ………….miếng;

+ Kim loại đúc tiền hỏng: ………….miếng.

+ Tiền in hỏng: ……………hình;

+ Giấy in tiền hỏng: ………..hình;

Cụ thể từng loại:

Đơn vị: Hình/ Miếng

TT

Chủng loại

Số lượng tiêu hủy theo Quyết định của Thống đốc NHNN

Số lượng cắt hủy thực tế

Chênh lệnh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (4) – (3)

I

Tiền in hỏng

 

……

II

Giấy in tiền hỏng

 

…..

 

Cộng

III

Tiền đúc hỏng

 

……….

IV

Kim loại đúc tiền hỏng

 

………

 

Cộng

Nguyên nhân chênh lệch (nếu có)

Tất cả các loại tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng đã được kiểm đếm lại hình, tờ, miếng và được tiêu hủy theo đúng quy định, đảm bảo chính xác, an toàn tài sản và bí mật Nhà nước.

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY

GIÁM ĐỐC (*)

 


- Thống đốc NHNN (để b/cáo);
- Hội đồng giám sát;
- Vụ Kiểm toán nội bộ (để b/cáo);
- Vụ Tài chính – Kế toán (để b/cáo);
- Cục Phát hành và Kho quỹ (để b/cáo);
- Lưu HĐTH, (*)

Từ khóa: Thông tư 02/2014/TT-NHNN, Thông tư số 02/2014/TT-NHNN, Thông tư 02/2014/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, Thông tư số 02/2014/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, Thông tư 02 2014 TT NHNN của Ngân hàng Nhà nước, 02/2014/TT-NHNN

File gốc của Thông tư 02/2014/TT-NHNN quy định về tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.

Tài chính - Ngân hàng

  • Nghị quyết 129/NQ-CP năm 2021 về thông qua dự thảo Báo cáo của Chính phủ về kết quả thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng do Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội và Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Thông tư 21/2021/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Thông tư 14/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 01/2020/TT-NHNN quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
  • Văn bản hợp nhất 11/VBHN-NHNN năm 2021 hợp nhất Thông tư về Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Quyết định 1349/QĐ-NHNN năm 2021 về mức lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc và tiền gửi vượt dự trữ bắt buộc của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Thông tư 13/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 26/2013/TT-NHNN về Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Thông tư 72/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 328/2016/TT-BTC hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Kế hoạch 4188/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Kế hoạch 59-KH/TU về thực hiện Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội do tỉnh Ninh Thuận ban hành
  • Công văn 5601/VPCP-QHQT năm 2021 về mua xe ô tô chuyên dùng phòng chống dịch thuộc Dự án “An ninh Y tế khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng”, vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á do Văn phòng Chính phủ ban hành

Thông tư 02/2014/TT-NHNN quy định về tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Số hiệu 02/2014/TT-NHNN
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đào Minh Tú
Ngày ban hành 2014-01-07
Ngày hiệu lực 2014-02-20
Lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Hướng dẫn

  • Nghị định 40/2012/NĐ-CP về nghiệp vụ phát hành tiền; bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu